Thực đơn
Cuộc hẹn

Lên lịch một cuộc hẹn

Vui lòng điền vào biểu mẫu và nhân viên của chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để sắp xếp một cuộc hẹn ngay khi có thể.

Phí tư vấn tại phòng khám

Tư vấn lần đầu (trong vòng 30 phút)

$215 trở lên

Lần tư vấn đầu tiên dài (trong vòng 30 - 60 phút)

$325.00 trở lên

Tư vấn tiếp theo (trong vòng 30 phút)

$132.00 trở lên

Tư vấn theo dõi lâu dài (trong vòng 30-60 phút)

$215.00 trở lên

Tư vấn khẩn cấp (W/IN 30 phút)

$385.00 trở lên

Tư vấn khẩn cấp kéo dài (W/IN 30-60 phút)

$550.00 trở lên

Phí chuyên môn băng bó vết thương (không bao gồm vật tư tiêu hao)

$99.00 - 198.00 (phụ thuộc vào độ phức tạp)

Đánh giá siêu âm Duplex bổ sung tại phòng khám

$110.00 - $220.00 (phụ thuộc vào độ phức tạp)

Báo cáo y tế chuyên khoa

$165.00 - $ $330.00 (phụ thuộc vào độ phức tạp)

Phí điều trị bằng laser

Candela Laser (giới hạn 30 mũi/buổi)

$534.00 trở lên

Laser Candela (Gói 5+1)

$2.670 trở lên

Q-Switch Laser (mỗi vùng/phiên bị ảnh hưởng)

$605.00 trở lên

Laser Candela (Gói 5+1)

$2.670 trở lên

Phí tư vấn ngoài phòng khám

Tư vấn bệnh nhân nội trú tại bệnh viện (Phường)

$330.00 trở lên

Tư vấn nội trú tại bệnh viện (ICU)

$550.00 trở lên

Phí tư vấn khẩn cấp

A&E trong giờ làm việc của Phòng khám

$275.00 trở lên

A&E sau giờ làm việc của Phòng khám nhưng trước 12 giờ đêm

$385.00 trở lên

A&E sau 12 giờ đêm

$550.00 trở lên

Cuối tuần A&E & PH

$550.00 trở lên

* Tất cả giá đều tính theo đơn vị tiền tệ Singapore, không bao gồm Thuế hàng hóa và dịch vụ, giá chính xác kể từ ngày 1 tháng 6 năm 2024 trở đi. Giá có thể thay đổi tùy theo.

Đặt lịch hẹn

Vui lòng điền thông tin cá nhân của bạn và chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn về cuộc hẹn của bạn.

Đặt lịch hẹn

Điền thông tin cá nhân của bạn và chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn về cuộc hẹn của bạn.
Trang chủ|U xơ tử cung

U xơ tử cung

U xơ là gì?

U xơ là sự tăng trưởng không phải ung thư phát triển trong hoặc xung quanh tử cung. Chúng còn được gọi là u xơ tử cung hoặc u xơ tử cung. U xơ được tạo thành từ cơ và mô sợi và có thể khác nhau về kích thước. Chúng có thể nhỏ như hạt hoặc lớn như quả bưởi. U xơ tử cung có thể là một hoặc nhiều u xơ và có thể phát triển bên trong tử cung, trên bề mặt bên ngoài tử cung hoặc bên trong thành tử cung. Chúng khá phổ biến, với khoảng 70-80% phụ nữ phát triển u xơ ở tuổi 50.

What are fibroids 2

Triệu chứng

Các triệu chứng của u xơ có thể khác nhau tùy thuộc vào kích thước, vị trí và số lượng của chúng. Một số phụ nữ có thể không có triệu chứng gì cả, trong khi những phụ nữ khác có thể có các triệu chứng nghiêm trọng hơn. Các triệu chứng thường gặp của u xơ bao gồm:

  • Kinh nguyệt nhiều hoặc kéo dài: Đây là triệu chứng phổ biến nhất. Phụ nữ bị u xơ tử cung thường bị chảy máu kinh nhiều và kéo dài, có thể dẫn đến thiếu máu.
  • Đau hoặc áp lực vùng chậu: U xơ có thể gây khó chịu hoặc đau ở vùng xương chậu. Điều này có thể dao động từ nhẹ đến nặng.
  • Đi tiểu thường xuyên: Các khối u xơ lớn có thể đè lên bàng quang, gây ra tình trạng đi tiểu thường xuyên hoặc buồn tiểu liên tục.
  • Khó làm trống bàng quang: Trong một số trường hợp, u xơ có thể làm tắc nghẽn bàng quang, khiến bàng quang khó làm trống hoàn toàn.
  • Táo bón: U xơ có thể gây áp lực lên trực tràng, dẫn đến táo bón.
  • Đau lưng dưới: U xơ nằm ở phía sau tử cung có thể gây đau lưng dưới.
  • Đau khi quan hệ tình dục: U xơ lớn có thể khiến quan hệ tình dục đau đớn hoặc khó chịu.
  • Bụng to: Trong một số trường hợp, nhiều u xơ hoặc u xơ lớn có thể khiến bụng trở nên to hoặc sưng lên.

Điều quan trọng cần lưu ý là những triệu chứng này không chỉ riêng với u xơ tử cung mà còn có thể do các tình trạng khác gây ra.

U xơ và khả năng sinh sản

U xơ tử cung đôi khi có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Trong khi nhiều phụ nữ bị u xơ tử cung có thể thụ thai và mang thai thành công thì một số u xơ tử cung có thể cản trở quá trình làm tổ của trứng đã thụ tinh hoặc sự phát triển của phôi. U xơ làm biến dạng hình dạng tử cung hoặc chặn ống dẫn trứng có thể khiến phụ nữ khó mang thai hơn. Ngoài ra, các khối u xơ lớn nằm trong khoang tử cung có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp máu cho niêm mạc tử cung, khiến nó khó tiếp nhận quá trình cấy ghép.

U xơ tử cung cũng có thể gây ra các vấn đề khác liên quan đến khả năng sinh sản, chẳng hạn như sẩy thai tái phát hoặc sinh non. Tuy nhiên, tác động của u xơ đến khả năng sinh sản ở mỗi phụ nữ là khác nhau và không phải tất cả các u xơ đều gây ra vấn đề.

Nguyên nhân và yếu tố rủi ro

Nguyên nhân chính xác của u xơ vẫn chưa được biết rõ, nhưng một số yếu tố có thể góp phần vào sự phát triển của chúng. Bao gồm các:

  • Mất cân bằng nội tiết tố: Estrogen và progesterone là nội tiết tố nữ điều hòa chu kỳ kinh nguyệt. Sự mất cân bằng trong các hormone này, chẳng hạn như dư thừa estrogen, có thể thúc đẩy sự phát triển của u xơ.
  • Yếu tố di truyền: Có bằng chứng cho thấy một số đột biến gen nhất định có thể liên quan đến sự phát triển của u xơ. Nếu mẹ hoặc chị gái của phụ nữ bị u xơ tử cung thì cô ấy cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
  • Tuổi tác và chủng tộc: U xơ tử cung được chẩn đoán phổ biến nhất ở phụ nữ trong độ tuổi từ 30 đến 50. Ngoài ra, phụ nữ Mỹ gốc Phi có xu hướng phát triển u xơ ở độ tuổi trẻ hơn và có các triệu chứng nghiêm trọng hơn so với các chủng tộc khác.
  • Béo phì: Thừa cân hoặc béo phì làm tăng nguy cơ phát triển u xơ tử cung. Các tế bào mỡ dư thừa có thể sản xuất và lưu trữ estrogen, có thể thúc đẩy sự phát triển của u xơ.
  • Yếu tố lối sống: Một số lựa chọn lối sống, chẳng hạn như chế độ ăn nghèo nàn nhiều thịt đỏ và ít trái cây và rau quả, có thể làm tăng nguy cơ mắc u xơ tử cung. Ngoài ra, việc thiếu tập thể dục và uống quá nhiều rượu cũng có thể góp phần vào sự phát triển của chúng.
  • Yếu tố sinh sản: Phụ nữ chưa từng mang thai có nguy cơ mắc u xơ tử cung cao hơn. Mang thai và sinh con có liên quan đến sự thay đổi nội tiết tố có thể giúp thu nhỏ u xơ. Sử dụng thuốc tránh thai, đặc biệt là ở độ tuổi trẻ, cũng có thể làm tăng nguy cơ.
  • Các tình trạng bệnh lý khác: Một số tình trạng bệnh lý nhất định, chẳng hạn như lạc nội mạc tử cung hoặc adenomyosis, có thể làm tăng nguy cơ mắc u xơ tử cung. Những tình trạng này liên quan đến sự phát triển bất thường của các mô bên ngoài hoặc bên trong tử cung.

Điều quan trọng cần lưu ý là mặc dù những yếu tố này có thể làm tăng nguy cơ mắc u xơ nhưng chúng không đảm bảo cho sự phát triển của chúng. Nhiều phụ nữ có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ này có thể không bao giờ phát triển u xơ và ngược lại.

fibroids

Chẩn đoán u xơ được thực hiện như thế nào?

Chẩn đoán u xơ thường được thực hiện thông qua sự kết hợp giữa bệnh sử, khám thực thể và xét nghiệm chẩn đoán. Quá trình này có thể bao gồm các bước sau:

  1. Lịch sử y tế: Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ hỏi về các triệu chứng của bạn, chẳng hạn như chảy máu kinh nguyệt nhiều hoặc kéo dài, đau hoặc áp lực vùng chậu, đi tiểu thường xuyên hoặc khó mang thai. Họ cũng sẽ hỏi về lịch sử y tế cá nhân và gia đình của bạn, bao gồm mọi chẩn đoán hoặc điều trị u xơ tử cung trước đó.
  2. Khám thực thể: Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ thực hiện khám vùng chậu để kiểm tra xem có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào không, chẳng hạn như tử cung mở rộng hoặc các khối sờ thấy được. Họ cũng sẽ kiểm tra các dấu hiệu của các tình trạng khác có thể có các triệu chứng tương tự.
  3. Xét nghiệm hình ảnh: Các xét nghiệm hình ảnh khác nhau có thể được yêu cầu để xác nhận chẩn đoán u xơ và xác định kích thước, vị trí và số lượng của chúng. Những xét nghiệm này có thể bao gồm:
    • Siêu âm: Xét nghiệm không xâm lấn này sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của tử cung và bất kỳ khối u xơ nào hiện diện. Nó có thể giúp hình dung kích thước, vị trí và số lượng u xơ.
    • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Kỹ thuật hình ảnh này cung cấp hình ảnh chi tiết về tử cung và u xơ, giúp xác định đặc điểm và kế hoạch điều trị của chúng.
    • Siêu âm tử cung: Trong thủ thuật này, nước muối được tiêm vào tử cung và siêu âm được thực hiện để quan sát bên trong tử cung rõ ràng hơn.
fibroids 1
fibroids 2
fibroids 3
fibroids 4

Điều trị lỗ khóa cho u xơ

Thuyên tắc u xơ tử cung (UFE) là một thủ thuật xâm lấn tối thiểu được sử dụng để điều trị u xơ tử cung. Trong quá trình thực hiện, bác sĩ X quang sẽ đưa một ống thông mỏng vào các mạch máu cung cấp máu cho u xơ qua động mạch háng và giải phóng các hạt nhỏ để chặn lưu lượng máu, khiến u xơ co lại và chết.

Đối tượng tốt nhất cho phương pháp thuyên tắc u xơ tử cung là những phụ nữ có u xơ tử cung có triệu chứng, trên 35 tuổi và mong muốn lựa chọn điều trị không phẫu thuật. UFE đặc biệt phù hợp với những phụ nữ muốn bảo tồn tử cung và tránh phẫu thuật, chẳng hạn như cắt bỏ tử cung.

Một số lợi ích khác của UFE bao gồm:

Thủ tục thường chỉ cần dùng thuốc an thần và gây tê cục bộ (không phải toàn thân) và không để lại sẹo như hầu hết các phẫu thuật khác. Cơn đau sau phẫu thuật sau UFE có tính chất vừa phải nhưng sẽ giảm dần sau vài ngày và thường ít hơn cơn đau khi phẫu thuật mở. Bệnh nhân 80-90% sẽ giảm triệu chứng đáng kể và thường có thời gian hồi phục nhanh hơn và giảm nguy cơ nhiễm trùng so với mổ mở.

Tuy nhiên, không phải tất cả phụ nữ bị u xơ đều là ứng cử viên phù hợp cho UFE. Phụ nữ đang mang thai, dự định có thai hoặc mắc một số tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến lưu lượng máu có thể không đủ điều kiện để thực hiện thủ thuật.

U xơ co lại sau UFE

Mức độ co rút của u xơ tử cung sau khi thuyên tắc u xơ tử cung (UFE) có thể khác nhau ở mỗi phụ nữ. Trung bình, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng UFE có thể làm giảm 40-60% khối lượng u xơ trong vòng sáu tháng đến một năm sau thủ thuật. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là mức độ co rút thực tế có thể phụ thuộc vào các yếu tố như kích thước và vị trí của u xơ, cũng như sự thay đổi của từng cá nhân trong việc đáp ứng với điều trị.

Một số phụ nữ có thể bị co rút đáng kể, trong khi những người khác có thể thấy mức giảm khiêm tốn hơn. Cũng có thể u xơ tiếp tục co lại trong vài năm sau UFE. Mục tiêu chính của UFE là làm giảm các triệu chứng liên quan đến u xơ tử cung, chẳng hạn như chảy máu kinh nguyệt nhiều và đau vùng chậu, thay vì chỉ tập trung vào việc giảm kích thước u xơ.

U xơ co lại sau UFE

Gói tầm soát suy giãn tĩnh mạch (một chân)

  • Tư vấn & Đánh giá – đánh giá bệnh sử, yếu tố nguy cơ, lối sống, triệu chứng
  • Bài kiểm tra – để kiểm tra phân phối và giải phẫu cộng với để đánh giá vấn đề về da
  • Siêu âm trào ngược – để kiểm tra suy tĩnh mạch (hai chân thêm $450 + GST)
  • $588 + GST

Gói khám tĩnh mạch mạng nhện (một chân)

  • Tư vấn & Đánh giá – đánh giá bệnh sử, yếu tố nguy cơ, lối sống, triệu chứng
  • Bài kiểm tra – để kiểm tra phân phối và giải phẫu cộng với để đánh giá vấn đề về da
  • 1 buổi điều trị bằng laser – (bổ sung phiên $450 + GST)
  • $588 + GST

Gói giãn tĩnh mạch và tĩnh mạch mạng nhện (một chân)

  • Tư vấn & Đánh giá – đánh giá bệnh sử, yếu tố nguy cơ, lối sống, triệu chứng
  • Bài kiểm tra – để kiểm tra phân phối và giải phẫu cộng với để đánh giá vấn đề về da
  • Siêu âm trào ngược – để kiểm tra suy tĩnh mạch (hai chân thêm $450 + GST)
  • 1 buổi điều trị bằng laser tĩnh mạch mạng nhện (bổ sung phiên 450 + GST)
  • $988 + GST (hai chân – thêm $400 + GST)

Tầm soát bàn chân đái tháo đường (cơ bản)

  • Tư vấn & Đánh giá – đánh giá bệnh sử, yếu tố nguy cơ, lối sống, triệu chứng
  • Bài kiểm tra – để kiểm tra tuần hoàn, cơ sinh học của vòm bàn chân, mất cảm giác
  • Chỉ số áp lực cánh tay mắt cá chân (phòng thí nghiệm) - để kiểm tra lưu lượng máu ở chân
  • Xét nghiệm máu – để kiểm tra lượng đường trung bình trong 3 tháng
  • $388 + GST

Sàng lọc bàn chân đái tháo đường (mở rộng)

  • Tư vấn & Đánh giá – đánh giá bệnh sử, yếu tố nguy cơ, lối sống, triệu chứng
  • Bài kiểm tra – để kiểm tra tuần hoàn, cơ sinh học của vòm bàn chân, mất cảm giác
  • Chỉ số áp lực cánh tay mắt cá chân (phòng thí nghiệm) - để kiểm tra lưu lượng máu ở chân
  • Xét nghiệm máu – để kiểm tra lượng đường trung bình trong 3 tháng
  • Song công động mạch chân đơn – để xác định vấn đề động mạch cụ thể (quét chân bổ sung $400 + GST)
  • X-quang một chân – để kiểm tra nhiễm trùng xương
  • $888 + GST

Kiểm tra tim mạch (bình thường)

  • Tư vấn & Đánh giá – đánh giá bệnh sử, yếu tố nguy cơ, lối sống, triệu chứng
  • Bài kiểm tra – khám tim mạch đầy đủ bao gồm tim và các động mạch chi
  • Chỉ số áp lực cánh tay mắt cá chân (phòng thí nghiệm) – đây là một dấu hiệu cho tuổi thọ và sức khỏe tim mạch
  • Xét nghiệm máu (lipid) - để kiểm tra tất cả các loại cholesterol
  • quét động mạch cảnh – để xác định khối động mạch lên não do đó đột quỵ
  • siêu âm tim - để xác định chức năng cơ tim
  • $1098 + GST

Tầm soát tim mạch (toàn diện)

  • Tư vấn & Đánh giá – đánh giá bệnh sử, yếu tố nguy cơ, lối sống, triệu chứng
  • Bài kiểm tra – khám tim mạch đầy đủ bao gồm tim và các động mạch chi
  • Chỉ số áp lực cánh tay mắt cá chân (phòng thí nghiệm) – đây là một dấu hiệu cho tuổi thọ và sức khỏe tim mạch
  • Xét nghiệm máu (lipid) - để kiểm tra tất cả các loại cholesterol
  • quét động mạch cảnh – để xác định khối động mạch lên não do đó đột quỵ
  • Chụp mạch vành CT cộng với điểm canxi – tiêu chuẩn vàng để xác định khối động mạch tim
  • $2098 + GST

bác sĩ của chúng tôi

Bác sĩ phẫu thuật mạch máu & tổng quát cao cấp
Bác sĩ phẫu thuật mạch máu & tổng quát cao cấp